VẮC XIN TETRAXIM (PHÁP) PHÒNG BỆNH BẠCH HẦU – HO GÀ – UỐN VÁN – BẠI LIỆT
Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván, Bại liệt là những căn bệnh truyền nhiễm rất nguy hiểm. Mọi đối tượng từ trẻ em đến người lớn, phụ nữ mang thai, người cao tuổi đều có nguy cơ mắc các bệnh này. Chính vì vậy, tiêm vắc xin là cách hiệu quả nhất để phòng bệnh cho bản thân và ngăn ngừa dịch bệnh trong cộng đồng.
Bệnh bạch hầu (Diphtheria) là bệnh nhiễm khuẩn cấp tính có giả mạc ở tuyến hạnh nhân, hầu họng, thanh quản, mũi. Bệnh lây truyền trực tiếp từ người sang người qua đường hô hấp. Bệnh nhân dễ bị nhiễm trùng, nhiễm độc, gây liệt cơ, viêm cơ tim, có thể tử vong trong vòng 6 ngày.
Ho gà (Pertussis) là bệnh nhiễm khuẩn cấp tính đường hô hấp. Bệnh có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, chủ yếu là trẻ dưới 1 tuổi chưa tiêm hoặc chưa hoàn thành việc tiêm phòng vắc xin ho gà.
Uốn ván (Tetanus) là bệnh nhiễm trùng cấp tính có tỷ lệ tử vong rất cao từ 20 – 90% và lên đến 95% ở trẻ sơ sinh. Phụ nữ mang thai và trẻ nhỏ là những đối tượng cần được tiêm vắc xin phòng bệnh uốn ván nhất.
Bệnh bại liệt (Poliomyelitis) là bệnh nhiễm vi rút cấp tính lây truyền theo đường tiêu hóa do virus Polio gây ra. Đây là bệnh thường gặp ở trẻ em với các triệu chứng đau cơ, liệt tủy sống, suy hô hấp…
Vắc xin Tetraxim là vắc xin tổng hợp của Pháp giúp phòng ngừa 4 bệnh Bạch hầu, Ho gà, Uốn Ván, Bại liệt dành cho trẻ từ 2 tháng tuổi.
Thông tin vắc xin Tetraxim (Pháp) phòng bệnh Bạch hầu – Ho gà – Uốn ván – Bại liệt
Vắc xin Tetraxim 0.5 ml là vắc xin 4 trong 1 được chỉ định để phòng ngừa các bệnh Bạch hầu – Ho gà – Uốn ván – Ho gà – Bại liệt ở trẻ từ 2 tháng tuổi trở lên khi tiêm chủng cơ bản hay nhắc lại trong năm tuổi thứ 2 hoặc ở trẻ em từ độ tuổi 5 – 11 tuổi và 11 – 13 tuổi tùy theo mỗi quốc gia.
Nguồn gốc:
Chỉ định:
- Chỉ định bảo vệ phòng bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà và bại liệt ở trẻ em từ 2 tháng đến 13 tuổi (tùy theo khuyến cáo chính thức của quốc gia).
Đường tiêm:
- Tiêm bắp ở trẻ nhũ nhi và tiêm vùng cơ delta ở trẻ 5 – 13 tuổi.
Chống chỉ định:
- Trẻ bị dị ứng với một trong các thành phần của vắc xin.
- Nếu trẻ bị bệnh não tiến triển (thương tổn ở não).
- Nếu trẻ từng bị bệnh não (tổn thương ở não) trong vòng 7 ngày sau khi tiêm liều vắc xin ho gà (ho gà vô bào hay toàn tế bào)
- Nếu trẻ bị sốt hay bị bệnh cấp tính (phải hoãn việc tiêm ngừa lại).
Lịch tiêm chủng:
Lịch tiêm chủng ở trẻ từ 2 tháng tuổi đến 2 tuổi:
- Mũi 1: khi trẻ 02 tháng tuổi
- Mũi 2: khi trẻ 03 tháng tuổi
- Mũi 3: khi trẻ 04 tháng tuổi
- Mũi 4: 01 năm sau mũi 3
- Mũi 5: 03 năm sau mũi 4 (trẻ 4-6 tuổi)
Lịch tiêm chủng ở trẻ từ 2 tuổi trở lên mà chưa được tiêm đủ 4 mũi cơ bản bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt: lịch tiêm 3 liều
- Mũi 1: lần đầu tiên
- Mũi 2: một tháng sau mũi 1
- Mũi 3: sáu tháng sau mũi 2
Thận trọng khi sử dụng:
– Bảo đảm rằng không tiêm vắc xin vào lòng mạch máu cũng như không tiêm trong da.
– Trẻ có tiền sử dị ứng, đặc biệt là phản ứng dị ứng sau khi tiêm Tetraxim hoặc đang được điều trị bằng thuốc ức chế miễn dịch hoặc bị suy giảm miễn dịch.
– Đã từng có những triệu chứng sau đây mà được cho rằng có liên quan đến vắc xin:
- Sốt trên 40 độ C trong vòng 48 giờ mà không có nguyên nhân xác định nào khác
- Trụy mạch hay tình trạng giống sốc với giai đoạn giảm trương lực, giảm đáp ứng trong vòng 48 giờ sau tiêm ngừa.
- Khóc thét dai dẳng trên 3 giờ, xảy ra trong vòng 48 giờ sau tiêm ngừa
- Co giật có sốt hay không có sốt, xảy ra trong vòng 3 ngày sau khi tiêm ngừa.
Tương tác thuốc:
- Khi tiêm chủng các liều cơ bản hay tiêm nhắc liều thứ nhất, TETRAXIM có thể được dùng bằng cách hoàn nguyên với vắc xin cộng hợp Haemophilus influenzae týp b (Act-HIB), hoặc tiêm cùng lúc với vắc xin cộng hợp Haemophilus influenzae týp b (Act-HIB) tại hai vị trí tiêm khác nhau.
Tác dụng không mong muốn:
– Các phản ứng thường gặp:
- Phản ứng tại vị trí tiêm như nổi quầng đỏ, nốt cứng lớn hơn 2cm;
- Phản ứng toàn thân: sốt, đôi khi ≥ 40°C. Tiêu chảy, nôn mửa, chán ăn, buồn ngủ, bồn chồn, dễ bị kích thích; mất ngủ hay xáo trộn giấc ngủ; khóc nhè bất thường, khóc khó dỗ kéo dài.
– Các triệu chứng giống dị ứng như: phát ban, hồng ban và mày đay, phù mặt, sưng mặt và cổ đột ngột.
Bảo quản:
- Bảo quản ở nhiệt độ từ +2°C đến +8°C (trong tủ lạnh). Không được để đông băng.